![]() |
Lắp đặt tủ điện phân phối được thế kế theo tiêu chuẩn Nhật Bản |
Thông tin kỹ thuật:
Tủ điện phân phối Mitsubishi được thiết kế theo từng yêu cầu cụ thể của thực tế, tuy nhiên tất cả đề có những thiết bị cơ bản sau:
1. Thiết bị chính (bảng giá tham khảo):
2. Vỏ tủ điện: việc lựa chọn vỏ tủ điện tùy thuộc vào yêu cầu số ngõ ra, tủ điện 1 lớp cửa hay 2 lớp cửa, tủ sơn tĩnh điện hay tủ inox, tủ điện trong nhà hay tủ điện ngoài trời. Sau đây là các đặc tính cơ bản.
- Vật liệu: thép tấm sơn tĩnh điện, thép tấm tráng kẽm, thép tấm đen mạ kẽm nhúng nóng hoặc thép
không rỉ (inox).
- Chiều cao: (600 → 1000) mm
không rỉ (inox).
- Chiều cao: (600 → 1000) mm
- Chiều ngang: ≥ 400mm
- Chiều sâu: ≥ 200mm
- Độ dày vật liệu: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.4mm, 1.6mm, 1.8mm, 2.0mm.
- Màu sắc thông dụng: trắng, kem, xám, cam, màu vật liệu, hoặc theo yêu cầu khách hàng.
- Chiều sâu: ≥ 200mm
- Độ dày vật liệu: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.4mm, 1.6mm, 1.8mm, 2.0mm.
- Màu sắc thông dụng: trắng, kem, xám, cam, màu vật liệu, hoặc theo yêu cầu khách hàng.
Bảng giá tham khảo một số loại vỏ tủ điện trong nhà, sơn tĩnh điện.
![]() |
Vỏ tủ điện phân phối 200A |
3. Module Busbar: Tùy công suất. số ngõ ra và yêu cầu thẩm mỹ, ta có thể chọn các loại Modul Busbar
Sau đây là bảng giá Modul Busbar tham khảo cho tủ 200A-250A:
![]() |
Modul Busbar 200A-250A (Module thanh đồng cái) |
4. Thiết bị đóng cắt (MCCB). tùy thuộc vào số lượng ngõ ra mà ta có thể chọn MCCB theo bảng giá tham khảo.
![]() |
Thiết bị đóng cắt MCCB LS |
![]() |
Thiết bị đóng cắt MCCB - Mitsubishi |